Tìm kiếm BĐS

Hỗ trợ trực tuyến

BAN GIÁM ĐỐC - 0938 150 980


LẬP DỰ ÁN - 0948 80 53 53


PHÁT TRIỂN DỰ ÁN - 05003 91 11 79


TIẾP THỊ DỰ ÁN - 0983 680 350


KINH DOANH - 0915 14 70 70


BIÊN PHIÊN DỊCH

Thống kê truy cập

Đang truy cậpĐang truy cập : 4

Máy chủ tìm kiếm : 1

Khách viếng thăm : 3


Hôm nayHôm nay : 511

Tháng hiện tạiTháng hiện tại : 121882

Tổng lượt truy cậpTổng lượt truy cập : 5168909

Trang nhất » Tin Tức » Thông tin BMT - Đắk Lắk » Thị trường bất động sản

Ban hành Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

Chủ nhật - 25/08/2013 08:49
Cơ sở định giá bồi thường khi nhà nước quyết định thu hồi đất thực hiện công trình hoặc dự án
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
  __________
Số: 45/2012/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________
Đắk Lắk, ngày 26 tháng 11 năm 2012
 
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc
trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
______________
 
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
 
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03/6/2008;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk tại các Tờ trình số 149/TTr-SXD ngày 24/9/2012 và 177/TTr-SXD ngày 19/11/2012,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì và phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tổ chức thực hiện, kiểm tra và định kỳ 6 tháng, một năm báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này về UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 28/9/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 
 
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng; (b/c)
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; (b/c)
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; (b/c)
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
- Như điều 3;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Website tỉnh, TT Công báo;
- VP UBND tỉnh: CVP, PCVP; các P, TT;
- Lưu: VT, CN.(Tr.320)
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT .CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Y Dhăm Ênuôi


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
ĐẮK LẮK
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số: 45/2012/QĐ-UBND Đắk Lắk, ngày 26 tháng 11 năm 2012
 
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc
trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
______________
 
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03/6/2008;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk tại các Tờ trình số 149/TTr-SXD ngày 24/9/2012 và 177/TTr-SXD ngày 19/11/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì và phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tổ chức thực hiện, kiểm tra và định kỳ 6 tháng, một năm báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này về UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 28/9/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 
 
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng; (b/c)
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; (b/c)
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; (b/c)
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
- Như điều 3;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Website tỉnh, TT Công báo;
- VP UBND tỉnh: CVP, PCVP; các P, TT;
- Lưu: VT, CN.(Tr.320)
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT .CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Y Dhăm Ênuôi
 

 
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
ĐẮK LẮK
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
QUY ĐỊNH
Về giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc
trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
_________________

(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2012/QĐ-UBND ngày 26/11/2012
của Ủy ban nhân dân tỉnh Đk Lk)
1. Tài sản, vật kiến trúc:
STT Tài sản, vật kiến trúc Đơn vị Đơn giá (đồng)
1 Giếng nước: (Giếng đất đường kính miệng giếng Ø = 1m)    
  - Độ sâu h < 5 m cái 2.082.000
  - Độ sâu 5m ≤ h < 10m cái 4.159.000
  - Độ sâu 10m ≤h < 13m cái 4.991.000
  - Độ sâu 13m ≤ h < 16m cái 6.241.000
  - Độ sâu 16m ≤ h < 19m cái 9.509.000
  - Độ sâu 19m ≤ h < 22m cái 11.089.000
  - Độ sâu 22m ≤ h < 25m cái 12.676.000
  - Độ sâu 25m ≤ h < 28m cái 14.263.000
  - Độ sâu h ≥ 28m cái 15.689.000
a Giếng đất có đường kính Ø khác thì được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
1,0m < Ø < 1,2m được nhân hệ số K=1,44
1,2m < Ø < 1,5m được nhân hệ số K=2,25
1,5m < Ø < 2,0m được nhân hệ số K=4,00
2,0m < Ø < 2,5m được nhân hệ số K=6,25
   
b Giếng nước có xây thành:    
  - Không có sân giếng được cộng thêm cái 1.008.000
  - Có sân giếng được cộng thêm cái 1.342.000
  - Có nắp đậy bằng tấm đan BTCT được cộng thêm cái 215.000
c Đối với giếng đất đường kính Ø = 0,9m thì bằng đơn giá giếng đất có đường kính Ø = 1m nhân với hệ số K=0,81    
d Trường hợp khi đào giếng đất gặp đá được cộng thêm:    
  - Có đường kính Ø < 2m m đá sâu 520.000
  - Có đường kính 2m ≤ Ø < 3m m đá sâu 1.169.000
d Trường hợp có ống buy được cộng thêm:    
  - Ống buy Ø60cm, L=100cm ống 892.000
  - Ống buy Ø80cm, L=100cm ống 1.150.000
  - Ống buy Ø100cm, L=100cm
- Ống buy Ø120cm, L=100cm
- Ống buy Ø150cm, L=100cm
ống
ống
ống
1.407.000
1.655.000
2.054.000
2 Giếng đá:    
  Đào bằng khoan nổ mìn có độ sâu từ 2,5m trở lên được tính như sau:    
a Đường kính Ø < 2m:    
  - Độ sâu 2,5m ≤ h < 3,5m m sâu 619.000
  - Độ sâu 3,5m ≤ h < 4,5m m sâu 692.000
  - Độ sâu 4,5m ≤ h < 5,5m m sâu 718.000
b Đường kính 2m ≤ Ø < 3m: m sâu  
  - Độ sâu 2,5m ≤ h < 3,5m m sâu 1.391.000
  - Độ sâu 3,5m ≤ h < 4,5m m sâu 1.555.000
  - Độ sâu 4,5m ≤ h < 5,5m m sâu 1.613.000
3 Giếng khoan:    
a Giếng khoan bằng máy khoan xoay tự hành 54CV đường kính lỗ khoan Ø < 200mm, cấp đất đá I-III    
  - Độ sâu khoan h ≤ 50m m sâu 466.000
  - Độ sâu khoan 50 < h ≤ 100m m sâu 557.000
  - Độ sâu khoan 100 < h ≤ 150m m sâu 661.000
  - Độ sâu khoan 150 < h ≤ 200m m sâu 773.000
b Giếng khoan bằng máy khoan xoay tự hành 54CV đường kính lỗ khoan 200mm < Ø ≤ 300mm, cấp đất đá I-III    
  - Độ sâu khoan h ≤ 50m m sâu 585.000
  - Độ sâu khoan 50 < h ≤ 100m m sâu 689.000
  - Độ sâu khoan 100 < h ≤ 150m m sâu 806.000
  - Độ sâu khoan 150 < h ≤ 200m m sâu 942.000
4 Bnước: Bể chứa nước sinh hoạt gia đình (Thể tích tối đa V = 2m3)    
4.1 Bể nước xây bằng gạch    
a Tường xây gạch, dày 10cm m3 1.372.000
b Tường xây gạch, dày 20cm m3 2.125.000
  Trường hợp có nắp đậy bằng tấm đan BTCT được cộng thêm cái 525.000
4.2 Bể nước bằng BTCT    
a Tường bê tông cốt thép, dày 10cm m3 3.375.000
5 Sân, vỉa hè có kết cấu:    
a Lót đá 4x6 VXM mác 50 dày 10cm; mặt láng VXM mác 75 dày 3cm m2 132.000
b Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm m2 137.700
c Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm m2 143.700
d Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa XM M50) m2 67.900
e Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa XM M50) m2 73.900
f Láng VXM mác 75 dày 3cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa XM M50) m2 62.000
g Lát gạch Terazzo, trên lớp cát đệm dày 5cm m2 222.000
6 Tường rào:    
a Móng xây đá hộc VXM mác 50. Tường rào, trụ xây gạch ống dày 10cm, có giằng BTCT, chiều cao bình quân 2m, quét vôi. m dài 1.138.000
b Móng xây đá hộc VXM mác 50. Tường rào, trụ xây gạch ống dày 10cm, có hàng rào sắt và giằng BTCT cao bình quân 2m. m dài 2.016.000
c Móng xây đá hộc VXM mác 50. Tường rào, trụ xây gạch ống dày 10cm, cao bình quân 0,4m + rào lưới B40, chiều cao bình quân 1,2m, khoảng cách trụ (cọc) bình quân 3m (Không tính lưới B40 và cọc sắt - Tự thu hồi). Kết cấu trụ:    
  - Trụ xây gạch 300x300mm m dài 459.000
  - Trụ BTCT đúc sẵn 100x100mm m dài 369.000
  - Cọc sắt V 50x50x5mm m dài 325.000
7 Chuồng heo    
7.1 Móng xây đá hộc vữa XM M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng hai phía. Mái lợp:    
a Tường xây gạch ống, dày 10cm:    
  - Tôn thiếc m2 xây dựng 764.300
  - Ngói 22v/m2 m2 xây dựng 875.900
  - Tôn Fibrôciment m2 xây dựng 733.600
b Tường xây gạch ống, dày 20cm:    
  - Tôn thiếc m2 xây dựng 877.600
  - Ngói 22 viên/m2 m2 xây dựng 988.800
  - Tôn Fibrôciment m2 xây dựng 845.600
7.2 Móng xây gạch ống vữa XM M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng hai phía. Mái lợp:    
a Tường xây gạch ống, dày 10cm:    
  - Tôn thiếc m2 xây dựng 763.100
  - Ngói 22 viên/m2 m2 xây dựng 874.800
  - Tôn Fibrôciment m2 xây dựng 732.500
b Tường xây gạch ống, dày 20cm:    
  - Tôn thiếc m2 xây dựng 876.300
  - Ngói 22 viên/m2 m2 xây dựng 985.100
  - Tôn Fibrôciment m2 xây dựng 843.700
7.3 Móng xây đá hộc vữa XM M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng một phía. Mái lợp:    
a Tường xây gạch ống, dày 10cm:    
  - Tôn thiếc m2 xây dựng 730.600
  - Ngói 22 viên/m2 m2 xây dựng 842.700
  - Tôn Fibrôciment m2 xây dựng 673.600
b Tường xây gạch ống, dày 20cm:    
  - Tôn thiếc m2 xây dựng 807.100
  - Ngói 22 viên/m2 m2 xây dựng 918.300
  - Tôn Fibrôciment m2 xây dựng 749.100
7.4 Móng xây gạch ống vữa XM M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng một phía. Mái lợp:    
a Tường xây gạch ống, dày 10cm:    
  - Tôn thiếc m2 xây dựng 659.900
  - Ngói 22 viên/m2 m2 xây dựng 769.100
  - Tôn Fibrôciment m2 xây dựng 644.700
b Tường xây gạch ống, dày 20cm:    
  - Tôn thiếc m2 xây dựng 735.500
  - Ngói 22 viên/m2 m2 xây dựng 844.600
  - Tôn Fibrôciment m2 xây dựng 720.200
7.5 Móng xây đá hộc vữa XM M50. Tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 0,75m + lưới B40, tường quét vôi. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu. Vì kèo thép hình, cột thép Ø10cm. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc.    
a Tường xây gạch ống, dày 10cm m2 xây dựng 936.800
b Tường xây gạch ống, dày 20cm m2 xây dựng 1.014.900
7.6 Móng xây đá hộc vữa XM M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc + Ngói 22v/m2    
a Tường xây gạch ống, dày 10cm m2 xây dựng 734.300
b Tường xây gạch ống, dày 20cm m2 xây dựng 826.100
7.7 Móng xây gạch ống vữa XM M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc + Ngói 22v/m2    
a Tường xây gạch ống, dày 10cm m2 xây dựng 669.800
b Tường xây gạch ống, dày 20cm m2 xây dựng 761.600
8 Chuồng bò:    
a Nền đất, tường xây gạch ống dày 10cm, cao bình quân 0,85m. Cột gạch, thưng ván nhóm V. Không trát tường. Không đóng trần. Mái lợp:    
  - Tôn thiếc m2 xây dựng 409.200
  - Ngói 22 viên/m2 m2 xây dựng 524.200
  - Bạt m2 xây dựng 316.500
b Nền đất. Cột gỗ, thưng ván nhóm V. Không đóng trần. Mái lợp:    
  - Tôn thiếc m2 xây dựng 489.200
  - Ngói 22 viên/m2 m2 xây dựng 601.100
  - Bạt m2 xây dựng 411.000
9 Mái che    
a Nền đất, cột gỗ tròn Ø20cm. Mái lợp:    
  - Tôn thiếc m2 xây dựng 287.400
  - Tôn Fibrôciment m2 xây dựng 257.100
b Nền láng vữa Ximăng M50, dày 2cm không đánh màu, cột gỗ tròn Ø20cm, mái lợp tôn thiếc m2 xây dựng 444.300
c Nền láng vữa Ximăng M50, dày 2cm không đánh màu, cột gỗ tròn Ø20cm, mái lợp tôn Fibrôciment m2 xây dựng 414.000
d Nền láng vữa Ximăng M50, dày 2cm có đánh màu, cột gỗ tròn Ø20cm. Mái lợp:    
  - Tôn thiếc m2 xây dựng 452.300
  - Tôn Fibrôciment m2 xây dựng 421.900
e Mái che khung thép hình, cột thép tròn Ø50mm. Lợp tôn thiếc m2 xây dựng 405.200
  Đối với Mái che khung thép hình, được cộng thêm trong các trường hợp sau: kết cấu nền    
  Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm m2 137.700
  Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm m2 143.700
  Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 50cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa XM M50) m2 67.900
  Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 50cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa XM M50) m2 73.900
10 Nhà ở tm    
a Móng xây đá hộc bó nền xung quanh, nhà khung gỗ chịu lực, vách ván bao che nhóm IV, nền đất, thông đóng trần, mái lợp:    
  - Tôn thiếc m2 sàn 1.139.000
  - Tôn Fibrôximăng m2 sàn 1.089.000
  - Ngói 22 viên/m2 m2 sàn 1.311.000
  - Giấy dầu m2 sàn 871.000
  - Mái tranh m2 sàn 797.000
b Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ xẻ chịu lực nhóm IV, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:    
  - Tôn thiếc m2 sàn 1.054.000
  - Tôn Fibrôximăng m2 sàn 980.000
  - Ngói 22 viên/m2 m2 sàn 1.202.000
  - Giấy dầu m2 sàn 761.000
  - Mái tranh m2 sàn 690.000
c Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ xẻ chịu lực nhóm IV, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:    
  - Tôn thiếc m2 sàn 964.000
  - Tôn Fibrôximăng m2 sàn 890.000
  - Ngói 22 viên/m2 m2 sàn 1.112.000
  - Giấy dầu m2 sàn 671.000
  - Mái tranh m2 sàn 600.000
d Xếp đá hộc xung quanh móng,nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm VI vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:    
  - Tôn thiếc m2 sàn 906.000
  - Tôn Fibrôximăng m2 sàn 843.000
  - Ngói 22 viên/m2 m2 sàn 1.054.000
  - Giấy dầu m2 sàn 670.000
  - Mái tranh m2 sàn 600.000
e Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:    
  - Tôn thiếc m2 sàn 816.000
  - Tôn Fibrôximăng m2 sàn 753.000
  - Ngói 22 viên/m2 m2 sàn 964.000
  - Giấy dầu m2 sàn 580.000
  - Mái tranh m2 sàn 511.000
f Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VIII. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:    
  - Tôn thiếc m2 sàn 891.000
  - Tôn Fibrôximăng m2 sàn 828.000
  - Ngói 22 viên/m2 m2 sàn 1.038.000
  - Giấy dầu m2 sàn 655.000
  - Mái tranh m2 sàn 585.000
g Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VIII. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:    
  - Tôn thiếc m2 sàn 801.000
  - Tôn Fibrôximăng m2 sàn 737.000
  - Ngói 22 viên/m2 m2 sàn 948.000
  - Giấy dầu m2 sàn 564.000
  - Mái tranh m2 sàn 495.000
h Đối với nhà tạm, trường hợp có láng nền nhà bằng vữa ximăng mác 50 đánh màu (không có lớp đá 4x6) thì được cộng thêm: m2 sàn 43.000
11 Nhà vệ sinh    
a Móng xây gạch ống vữa XM M50, tường xây gạch ống dày 10cm, cao < 4m, quét vôi 3 nước. Nền láng vữa XM M50, dày 20cm có đánh màu. Vì kèo gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc, không đóng trần. Cửa gỗ Panô:
Được cộng thêm trong các trường hợp sau:
m2 xây dựng 1.786.000
  - Nền lát gạch hoa Ximăng 20x20cm, vữa XM M50 m2 160.000
  - Ốp tường bằng gạch men 20x25cm, vữa XM M50 m2 325.000
b Móng xây đá hộc vữa XM M50, trụ BTCT 20x20cm, dầm BTCT 10 x 10cm, mái BTCT (mái bằng), tường xây gạch ống dày 10cm, cao < 4m, quét vôi 2 nước. Nền lát gạch hoa 200x200mm. Cửa nhựa. m2 xây dựng 3.418.000
12 Đào ao m3 21.000
13 Mộ xây:    
  Mộ xây đơn giản không có mái, trụ để sen và tường bao che quét vôi. Láng nền VXM mác 75 dày đánh màu 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ. m2 1.548.000
  Mộ xây đơn giản không có mái, trụ để sen và tường bao che ốp gạch Cêramíc. Láng nền VXM mác 75 dày đánh màu 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ. m2 1.942.000
  Mộ xây có mái, trụ để sen và tường bao che ốp gạch Cêramíc. Láng nền VXM mác 75 đánh màu dày 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ. m2 2.000.000
  Mộ xây có mái, trụ để sen và tường bao che ốp đá hoa cương. Láng nền VXM mác 75 đánh màu dày 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ. m2 3.686.000
14 Mđất cái 2.388.000
2. Đền bù tháo dỡ hệ thống cung cấp điện, nước, điện thoại đi nơi khác:
Căn cứ vào hợp đồng thực tế, giá trị lắp đặt và chất lượng còn lại của các thiết bị tại thời điểm đền bù.
3. Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật èn đường, cáp điện, đường cấp thoát nước và các công trình khác): thì chủ đầu tư có trách nhiệm chủ động phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài chính và các ngành liên quan tính toán để xây dựng phương án di dời, đền bù cụ thể trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
4. Đối vi tài sản, vật kiến trúc khác không có trong quy định này: Chủ đầu tư phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài chính và các ngành liên quan (Tổ chức thực hiện bồi thường) tính toán thực tế để xác định giá trị bồi thường.
5. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất để phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trước ngày công bố giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất nhưng chưa xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì áp dụng giá bồi thường tại thời điểm xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
6. Trường hợp phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng thực hiện bồi thường chậm được quy định như sau:
a) Trường hợp phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng bồi thường chậm do cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường gây ra mà giá tài sản, vật kiến trúc trên đất tại thời điểm bồi thường do UBND tỉnh công bố cao hơn giá tài sản, vật kiến trúc trên đất tại thời điểm có Quyết định thu hồi đất thì bồi thường theo giá tài sản, vật kiến trúc trên đất tại thời điểm trả tiền bồi thường; nếu giá tài sản, vật kiến trúc trên đất tại thời điểm trả tiền bồi thường thấp hơn giá tài sản, vật kiến trúc trên đất tại thời điểm có Quyết định thu hồi đất thì bồi thường theo giá tài sản, vật kiến trúc trên đất tại thời điểm có Quyết định thu hồi đất;
b) Trường hợp phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất chậm do người bị thu hồi đất gây ra mà giá tài sản, vật kiến trúc trên đất tại thời điểm bồi thường thấp hơn giá tài sản, vật kiến trúc trên đất tại thời điểm có Quyết định thu hồi đất thì bồi thường theo giá tại thời điểm bồi thường; nếu giá bồi thường, tài sản, vật kiến trúc trên đất tại thời điếm trả tiền bồi thường cao hơn giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất tại thời điểm có Quyết định thu hồi đất thì bồi thường theo giá tài sản, vật kiến trúc trên đất tại thời điểm có Quyết định thu hồi đất.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc thì các ngành, các cấp, cơ quan, đơn vị liên quan báo cáo kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
 
 
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT .CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Y Dhăm Ênuôi
 
 

Nguồn tin: www.chinhphu.vn

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

 

Tin tiểu điểm

Thành viên

Căn hộ cao cấp Hoàng Anh Gia Lai
Trung tâm thương mại và dân cư Thái Bình
Khu dân cư Km 4 - 5
Dự án trung tâm thương mại Phú Xuân
Dự án Chợ Buôn Ma Thuột